Tổng quan về kali clorat kclo3 là gì?
1. Kclo3 là gì?
Kclo3 là một hợp chất vô cơ, đó là clorat hay còn gọi là kali clorat. Là hợp chất có tính oxi hóa mạnh, tác dụng với nhiều kim loại và phi kim khác như: Cacbon (c), Photpho (p), Lưu huỳnh (s), Magie (mg) …
2. tính chất vật lý kali clorat kclo3
kclo3 là hợp chất vô cơ ở dạng tinh thể rắn
– Đặc điểm nhận biết: kclo3 tồn tại ở dạng muối bột hoặc tinh thể, là chất rắn màu trắng hoặc không màu. Cấu trúc tinh thể của kali clorat là đơn tà.
-Độ tan: tan trong dung dịch glycerin; tan trong nước nóng; ít tan trong nước lạnh, dung dịch axeton, nước amoniac; không tan trong môi trường cồn. Cụ thể độ tan trong nước của Kali clorat là: 3,13g/100ml – 8,15g/100ml – 53,51g/100ml – 2930g/100ml tương ứng với các mốc nhiệt độ 0°C – 25°C – 100°C – 330°C.
– Khả năng gây độc: Kali clorat được xếp vào loại hóa chất nguy hiểm. Theo kết quả nghiên cứu, chỉ cần uống 2-3g kclo3 có thể gây ngộ độc nặng, thậm chí tử vong.
– Khối lượng riêng của kclo3 là 2,32g/cm3, khối lượng mol là 122,5492g/mol.
– Điểm nóng chảy (nhiệt độ tại đó kali clorat rắn trở thành chất lỏng) là 356 °C hoặc 629 độ k hoặc 673 °f.
– Điểm sôi (nhiệt độ bão hòa nhiệt cao nhất mà tại đó kali clorat lỏng bay hơi và ở dạng hơi ở áp suất khí quyển) là 400 °c, tương ứng với 673 k và 752 °f.
– Nhiệt dung riêng (nhiệt độ cần thiết để nhiệt độ của hợp chất kclo3 tăng thêm 1°C trong quá trình truyền nhiệt) là 100,25j/mol k
2. Tính chất hóa học của kclo3
+> kclo3 là hợp chất có tính oxi hóa mạnh
kclo3 là hợp chất có tính oxi hóa mạnh
Như chúng tôi đã đề cập ở trên, kali clorat là hợp chất có tính oxi hóa mạnh. Nó có thể phản ứng với nhiều kim loại và phi kim để tạo ra phản ứng tạo muối như: c (cacbon), p (phốt pho), al (nhôm), s (lưu huỳnh), mg (magiê)…. Hãy xem qua hợp chất và mỗi Phương trình phản ứng đặc trưng của kim loại và phi kim thường gặp:
2kclo3 + 3s → 2kcl + 3so2
kclo3 + 3 mg → kcl + 3 mg
5kclo3 + 6p → 5kcl + 3p2o5
2al + kclo3 → al2o3 + kcl
3c + 2kclo3→2kcl + 3co2
2fe + kclo3 → fe2o3 + kcl
Ngoài ra, hợp chất này còn gây ra các hiện tượng sau: hỗn hợp kali clorua với đường-lưu huỳnh và bột nhôm nổi lên khi bị tác động mạnh
+> nhiệt phân kclo3 tạo muối clorua
Nhiệt phân kali clorat
Phản ứng nhiệt phân của kali clorua là phản ứng phân hủy nhiệt. Sự phân hủy hóa học xảy ra khi đun nóng. Phản ứng thu nhiệt lớn đạt đến nhiệt độ đủ để phá vỡ các liên kết hóa học của hợp chất kclo3. Phương trình nhiệt phân kali clorua kclo3 ở 2 nhiệt độ thường dùng như sau:
– Ở nhiệt độ 400°C, hợp chất này bị phân hủy thành muối kali peclorat và kali clorua. Công thức hóa học
4kclo3 → 3kclo4 + kcl
– Ở nhiệt độ 500°C, hợp chất bị phân hủy thành kali clorua và muối oxi. Phản ứng này hoàn toàn có thể xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn nếu sử dụng mno2 làm chất xúc tác. Công thức hóa học:
2kclo3 → 2kcl + 3o2↑
Như vậy có thể kết luận kclo3 chỉ bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao hoặc có mno2 làm xúc tác.
Ứng dụng của kali clorat – ứng dụng của kclo3 là gì?
Hợp chất được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và nông nghiệp. Đề cập đến một ứng dụng cụ thể, ví dụ:
1. Trong công nghiệp
kclo3 có nhiều ứng dụng trong ngành sản xuất vật liệu nổ
– Dùng làm nguyên liệu sản xuất thuốc nổ; pháo hoa; các loại dây cháy và một số loại hỗn hợp cháy được. Đặc biệt là ngành công nghiệp tên lửa đẩy.
– Dùng làm nguyên liệu để làm diêm. Hợp chất ở cuối trò chơi là hỗn hợp của kali clorua và các chất khác, trong đó có tới 50% kclo3.
– Được sử dụng trong phòng thí nghiệm làm nguyên liệu để sản xuất oxy. Sử dụng xúc tác nhiệt phân các hợp chất oxit mangan.
– Dùng làm chất khử màu trong ngành dệt in nhuộm; điều hòa chống oxy hóa
– Ứng dụng trong lĩnh vực y học, nhiếp ảnh; phân tích thuốc thử thí nghiệm.
2. trong nông nghiệp
Sử dụng kclo3 trong nông nghiệp để kích thích cây ra hoa đậu quả
Được sử dụng làm chất điều hòa thực vật, cụ thể: chất kích thích ra hoa, đậu trái cây ăn quả; bón kích thích nảy mầm cho cây trồng…
Cách điều chế kali clorua thông dụng hiện nay
kclo3 chủ yếu được điều chế theo hai cách sau:
Cách 1: Ở điều kiện nhiệt độ trên 80℃, dùng dung dịch axit-bazơ chứa khí Cl2 để phản ứng theo phương trình hóa học sau:
6koh + 3cl2 → kclo3 + 5kcl + 3h2o
Cách 2: Ở nhiệt độ 70-75°C, điều chế dung dịch 25% kcl bằng phương pháp điện phân theo phương trình hóa học sau:
2kcl + 2h2o → 2koh + h2 + cl2
6koh + 3cl2 → 5kcl + kclo3 + h2
Ngoài 2 phương pháp điều chế kali clorua trên, các bạn cũng có thể tham khảo thêm phương pháp điều chế 2 loại dung dịch muối chứa gốc tự do k+ và clo3- bằng phương pháp điện phân như sau:
Điều chế kclo3 bằng cách điện phân dung dịch chứa hai loại muối
– Điện phân dung dịch chứa 2 muối: kcl và ca(clo3)2 ở nhiệt độ (70-75)°C.
2kcl + ca(clo3)2 2kclo3 + cacl2
– Điện phân dung dịch chứa hai muối kali clorat và natri clorat ở nhiệt độ thường.
kcl + naclo3 kclo3 + nacl
– Điện phân dung dịch Kali Clorua ở 70°C.
h2o + kcl h2 + kclo3
– Điện phân dung dịch chứa 2 muối bari clorat và kali iodat ở nhiệt độ thường.
ba(clo3)2 + 2kio3 ⟶ 2kclo3 + ba(io3)2
Điện phân dung dịch Kali Hypochlorite ở -70℃
3kclo ⟶ 3kcl + kclo3
Mua kclo3 ở đâu uy tín, chất lượng và giá cả?
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT HHC – nhà cung cấp hóa chất kclo3 uy tín chất lượng
Nếu bạn muốn biết nên chọn công ty nào để mua Hóa chất Kali Clorat chất lượng, giá tốt hãy đến với Công ty cổ phần công nghiệp Hóa Chất HHC – Công ty chuyên cung cấp và phân phối các loại hóa chất hàng đầu hiện nay.
Chúng tôi tự tin là nhà cung cấp hóa chất kclo3 uy tín trên thị trường. Mặt khác, là đơn vị lớn, nhà phân phối toàn quốc nên mức giá HHC đưa ra luôn rẻ và mềm nhất thị trường hiện nay. Đối với những đơn hàng lớn luôn có nhiều chính sách ưu đãi, chiết khấu cho khách hàng. Đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, tạo điều kiện, gia tăng quyền lợi của khách hàng.